- Messages
- 585
- Points
- 10
- Language
- Tiếng Việt
Nếu các bạn muốn viết một ứng dụng nào đó mà cần lưu trữ dữ liệu thì việc phải sử dụng SQL là cần thiết. Mặc dù SQL ra đời từ lâu nhưng tới nay SQL vẫn còn được sử dụng rộng rãi nên việc tìm hiểu, nghiên cứu SQL là một phần quan trọng để phát triển kỹ năng của các bạn.
Với bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các câu lệnh cơ bản nhất của SQL để các bạn có thể dễ dàng tiếp cận và nắm bắt được các kiến thức cơ bản về SQL tạo nền tảng cho việc nghiên cứu chuyên sâu sau này.
1. Tạo bảng dữ liệu:
Để tạo bảng dữ liệu, các bạn sử dụng câu lệnh CREATE TABLE theo mẫu sau:
Ví dụ, tôi tạo một bảng tên là news với các trường id (Kiểu dữ liệu là int), title (Kiểu dữ liệu là varchar với độ dài 255), detail (Kiểu dữ liệu là text) thì các bạn viết câu lệnh như sau:
Khi tạo một bảng dữ liệu các bạn nên khai báo khóa chính cho bảng để đảm bảo các dòng dữ liệu có định danh duy nhất và giúp cho việc lấy dữ liệu được nhanh hơn.
2. Thêm dữ liệu:
Để thêm mới vào bảng dữ liệu, các bạn sử dụng câu lệnh INSERT INTO theo mẫu sau:
Hoặc
Ví dụ:
Với ví dụ trên thì các bạn đã thêm vào bảng news một dòng dữ liệu.
3. Lấy dữ liệu:
Để truy vấn lấy dữ liệu từ một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh SELECT theo mẫu sau:
Trường hợp các bạn muốn lấy thông tin tất cả các trường của bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng dấu sao "*" thay vì liệt kê danh sách tất cả các trường theo mẫu sau:
Ví dụ:
Với ví dụ trên thì các bạn sẽ lấy tất cả các dòng dữ liệu có trong bảng news với tất cả các trường thông tin. Tuy nhiên, thực tế thì khi lấy dữ liệu thường các bạn sẽ lấy theo một hoặc nhiều điều kiện. Để truy vấn lấy dữ liệu theo điều kiện các bạn có câu lệnh WHERE theo mẫu sau:
Ví dụ:
Với ví dụ trên thì các bạn thấy tôi có sử dụng toán tử so sánh bằng "=". Các bạn tham khảo thêm các toán tử toán học so sánh sau:
Hoặc
Hoặc
Ví dụ:
Nếu các bạn muốn sắp xếp dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh ORDER BY theo mẫu sau:
Kiểu sắp xếp có 2 kiểu là ASC (Tăng dần) và DESC (Giảm dần).
Ví dụ:
4. Cập nhật dữ liệu:
Để cập nhật một hay nhiều dòng dữ liệu trong một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh UPDATE theo mẫu sau:
Ví dụ:
Đối với việc cập nhật dữ liệu thì điều kiện là rất quan trọng, các bạn cần phải lưu ý.
5. Xóa dữ liệu:
Để xóa một hay nhiều dòng dữ liệu trong một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh DELETE FROM theo mẫu sau:
Ví dụ:
Cũng giống như cập nhật dữ liệu, thực hiện xóa dữ liệu thì điều kiện là rất quan trọng, các bạn cần phải lưu ý.
Trên đây chỉ là các câu lệnh cơ bản nhất của SQL, SQL còn rất nhiều kiến thức đòi hỏi các bạn phải tìm hiểu, nghiên cứu thêm để phát triển kỹ năng của các bạn.
Với bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các câu lệnh cơ bản nhất của SQL để các bạn có thể dễ dàng tiếp cận và nắm bắt được các kiến thức cơ bản về SQL tạo nền tảng cho việc nghiên cứu chuyên sâu sau này.
1. Tạo bảng dữ liệu:
Để tạo bảng dữ liệu, các bạn sử dụng câu lệnh CREATE TABLE theo mẫu sau:
Code:
CREATE TABLE Tên_bảng_dữ_liệu (Trường_1 Kiểu_dữ_liệu, Trường_2 Kiểu_dữ_liệu, Trường_n Kiểu_dữ_liệu);
SQL:
CREATE TABLE news (id int, title varchar(255), detail text);
2. Thêm dữ liệu:
Để thêm mới vào bảng dữ liệu, các bạn sử dụng câu lệnh INSERT INTO theo mẫu sau:
Code:
INSERT INTO Tên_bảng_dữ_liệu (Trường_1, Trường_2, Trường_n) VALUES (Giá_trị_tương_ứng_trường_1, Giá_trị_tương_ứng_trường_2, Giá_trị_tương_ứng_trường_n);
Code:
INSERT INTO Tên_bảng_dữ_liệu (Trường_1, Trường_2, Trường_n) VALUES
(Giá_trị_dòng_1_tương_ứng_trường_1, Giá_trị_dòng_1_tương_ứng_trường_2, Giá_trị_dòng_1_tương_ứng_trường_n),
(Giá_trị_dòng_2_tương_ứng_trường_1, Giá_trị_dòng_2_tương_ứng_trường_2, Giá_trị_dòng_2_tương_ứng_trường_n),
(Giá_trị_dòng_n_tương_ứng_trường_1, Giá_trị_dòng_n_tương_ứng_trường_2, Giá_trị_dòng_n_tương_ứng_trường_n);
SQL:
INSERT INTO news (id, title, detail) VALUES (1, 'Title 1', 'Detail 1');
3. Lấy dữ liệu:
Để truy vấn lấy dữ liệu từ một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh SELECT theo mẫu sau:
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu;
Code:
SELECT * FROM Tên_bảng_dữ_liệu;
SQL:
SELECT * FROM news;
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu WHERE Điều_kiện;
SQL:
SELECT * FROM news WHERE id = 1;
- Bằng: =
- Lớn hơn: >
- Lớn hơn hoặc bằng: >=
- Nhỏ hơn: <
- Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
- Khác: <>
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu WHERE Điều_kiện_1 AND Điều_kiện_2 AND Điều_kiện_n;
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu WHERE Điều_kiện_1 OR Điều_kiện_2 OR Điều_kiện_n;
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu WHERE Điều_kiện_1 AND Điều_kiện_2 OR Điều_kiện_n;
SQL:
SELECT * FROM news WHERE id = 1 AND title = 'Title 1';
Code:
SELECT Trường_1, Trường_2, Trường_n FROM Tên_bảng_dữ_liệu ORDER BY Trường_cần_sắp_xếp Kiểu_sắp_xếp;
Ví dụ:
SQL:
SELECT * FROM news ORDER BY title ASC;
Để cập nhật một hay nhiều dòng dữ liệu trong một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh UPDATE theo mẫu sau:
Code:
UPDATE Tên_bảng_dữ_liệu SET Trường_1 = Giá_trị_mới_1, Trường_2 = Giá_trị_mới_2, Trường_n = Giá_trị_mới_n WHERE Điều_kiện;
SQL:
UPDATE news SET title = 'New title 1', detail = 'New detail 1' WHERE id = 1;
5. Xóa dữ liệu:
Để xóa một hay nhiều dòng dữ liệu trong một bảng dữ liệu thì các bạn sử dụng câu lệnh DELETE FROM theo mẫu sau:
Code:
DELETE FROM Tên_bảng_dữ_liệu WHERE Điều_kiện;
SQL:
DELETE FROM news WHERE id = 1;
Trên đây chỉ là các câu lệnh cơ bản nhất của SQL, SQL còn rất nhiều kiến thức đòi hỏi các bạn phải tìm hiểu, nghiên cứu thêm để phát triển kỹ năng của các bạn.